Công Ty TNHH Cơ Khí Kỹ Thuật FUYI Giang Tô là một nghiên cứu và phát triển, thiết kế, sản xuất, lắp đặt tại một trong những công nghệ pelletizer của các doanh nghiệp công nghệ cao, với công nghệ cấp bằng sáng chế dây chuyền sản xuất hạt nhân, các sản phẩm sử dụng rộng rãi trong phân bón, hóa chất, dược phẩm, thuốc trừ sâu, thực phẩm, vv ngành công nghiệp.
Chức vụ hiện nay:nhà > sản phẩm > Thiết bị sấy series > Máy sấy khô hấp nhanh kiểu xoay vòng dòng XSG
Máy sấy khô hấp nhanh kiểu xoay vòng dòng XSG
  • Máy sấy khô hấp nhanh kiểu xoay vòng dòng XSG
  • Máy sấy khô hấp nhanh kiểu xoay vòng dòng XSG
  • Máy sấy khô hấp nhanh kiểu xoay vòng dòng XSG
  • Máy sấy khô hấp nhanh kiểu xoay vòng dòng XSG

Máy sấy khô hấp nhanh kiểu xoay vòng dòng XSG

nhãn sản phẩmtags:Máy sấy khô hấp nhanh kiểu xoay vòng dòng XSG
Thể loại:Thiết bị sấy series
Tổng quan về sản phẩm:My sấy kh hấp nhanh kiểu xoay vng l một loại thiết bị sấy kh loại mới c hiệu suất nhiệt cao, phạm vi thch ứng rộng được pht triển
Đặt hàng trực tuyến
chi tiết Thư viện ảnh

1. Nguyên lí làm việc

     Máy sấy khô hấp nhanh kiểu xoay vòng là một loại thiết bị sấy khô loại mới có hiệu suất nhiệt cao, phạm vi thích ứng rộng được phát triển, thiết kế dựa trên cơ sở tổng hợp tầng sôi, nhiệt nghiền nát, xoắn và kĩ thuật phân cấp. Qua không khí nóng để tốc độ phun phù hợp từ phần đáy máy sấy khô vào phòng sấy khô khuấy nghiền nát, đối với vật liệu sản sinh các tác dụng cắt, thổi nổi, xoay chuyển một cách mãnh liệt, cho nên vật liệu chịu ảnh hưởng bởi ly tâm, cắt, đụng chạm, ma sát mà trở thành các hạt rất nhỏ, hình thành diện tích bề mặt riêng tương đối lớn, cường hóa truyền chất và truyền nhiệt. Ở phần đáy phòng sấy khô, đoàn hạt tương đối lớn và tương đối ướt dưới tác dụng của máy khuấy được máy móc nghiền nát, hàm lượng ẩm ướt tương đối thấp, các hạt có kích thước hạt tương đối nhỏ được luồng khí xoay chuyển cuốn theo đi lên, trong quá trình đi lên sấy khô thêm nữa, đồng thời phân cấp.


 2. Sơ đồ lưu trình công nghệ

3. Sơ đồ động thái

4. Đặc điểm

▲Sấy khô vật liệu nhớt: 
   Trong máy sấy khô kết cấu hình nón, sự tẩy rửa luồng khí bức tường đối diện và kết cấu của máy khuấy, quyết định được các vật liệu nhớt nhất định mà có thể xử lý  
▲Sấy khô các vật liệu nhạy cảm với nhiệt:
  Do thời gian sấy khô ngắn, vận tốc tương đối của các vật liệu và khí nóng lớn, vả lại khí nóng nhất không tiếp xúc trực tiếp với các vật liệu đã sấy khô, thích hợp sử dụng cho các vật liệu nhạy cảm với nhiệt.
▲Cường độ sấy khô cao: 
 Do trong quá trình sấy khô chịu ảnh hưởng bởi nghiền nát, tẩy rửa, đụng chạm, diện tích bề mặt riêng tăng, cường hóa sấy khô; đồng thời do khí nóng nhất không trực tiếp tiếp xúc với các vật liệu đã sấy khô, có thể khiến nhiệt độ gió vào cao hơn điểm nóng chảy của vật liệu, vì vậy thiết bị này có cường độ sấy khô cao.
▲Có hiệu quả kiểm soát lượng nước cuối cùng và độ mịn: 
  Thông qua trong thiết lập trong tháp sấy khô đặt vật liệu ( mảnh xoắn, vòng phân tích đồ gốm hoặc máy phân cấp), đồng thời phối hợp thống nhất với nhiệt độ gió ra vào, đối với lượng nước sau cùng và độ mịn của thành phẩm kiểm soát càng có hiệu quả hơn.
▲Đạt chỉ tiêu bảo vệ môi trường:
   Hệ thống thao tác dưới áp suất âm, loại bỏ các thao tác gây ô nhiễm môi trường, đồng thời căn cứ vào các vật liệu không giống nhau áp dụng phương thức loại bỏ và vật liệu loại bỏ khác nhau (máy khữ bụi kiểu túi xung, máy khử bụi chậu nước, máy khử bụi kiểu ẩm ướt Venturi … ). 
▲Cường độ lao động thấp:
  Căn cứ vào các vật liệu không giống nhau, máy thêm vật liệu và mấy xuất vật liệu áp dụng các hình thức không giống nhau để đạt được mục đích tự động, liên tục thêm vật liệu và xuất vật liệu thuận lợi, suôn sẻ. 
▲Công suất tốt nhất phù hợp với: 
  Căn cứ vào tính chất các vật liệu không giống nhau (mật độ, mật độ số lượng lớn, độ dính, độ mịn, lượng nước ban đầu, lượng nước sau cùng, góc nghỉ ngơi …), máy thổi, máy dẫn gió, máy khấy, máy thêm vật liệu …trang bị công suất tốt nhất.


5.  Lựa chọn hệ thống:


       Căn cứ vào tính chất vật lý của các vật liệu sấy khô, chủ yếu xem xét lượng nước, tính nhạy cảm với nhiệt của sản phẩm sấy khô, lựa chọn phương thức hỗ trợ sấy khô, phần lớn sản phẩm lựa chọn phương thức cấu hình cơ bản sấy khô hấp nhanh có thể thỏa mãn yêu cấu kĩ thuật sản xuất, phương thức hỗ trợ có thể tham khảo sơ đồ lựa chọn cấu hình hệ thống.

Phương thức làm nóng và máy hỗ trợ làm nóng là thiết bị chuyển nguồn nhiệt đến sấy khô hấp nhanh, đối với phương thức làm nóng không khí có thể áp dụng hơi nước đổi nhiệt hoặc sưởi điện hơi nước (c), lò khí nóng gián tiếp làm nóng (a), khí gas trực tiếp làm nóng (b), áp dụng than đốt, dầu, khí … làm nhiên liệu làm nóng, nhiệt độ khí nóng nhập vào có thể trong khoảng 100-600oC.
Máy giao vật liệu là các loại vật liệu ẩm ướt và dính liên tục đưa vào trong máy sấy khô, căn cứ vào tính chất vật lý khác nhau thiết kế kết cấu máy giao vật liệu, phương thức giao vật liệu phân làm xoắn ốc đơn và kép, xoắn ốc có trục không trục và xoắn ốc nhiều trục …, để ngăn chặn kho giao vật liệu phồng lên, tăng áp lực thiết bị, khi vận chuyển các vật liệu trạng thái dung dịch, dùng phương thức giao vật liệu đặc biệt tiến hành vận chuyển.
Máy chủ sấy khô (phòng sấy khô): Kết cấu máy chủ sấy khô  hình tròn, trong phòng sấy khô thiết lập các nhân tố như đánh tan phiến lá, Phần đáy phòng sấy khô có lắp khoảng cách vòng, hình dạng, khoảng cách vòng ở phần đáy phòng sấy khô …tùy theo sự thay đổi của vật liệu sấy khô tiến hành điều chỉnh, kích thước đường kính thẳng của phòng sấy khô biến hóa từ 250-2750mm , nhiệt độ phòng sấy khô có thể lên đến 600oC.
Máy sưu tập vật liệu do các vật liệu sau khi sấy khô trong phòng sấy khô đi vào máy thu tập mà thu  tập, tỉ trọng, độ chi tiết, tính bám dính của bột sau khi sấy khô đối với sự lựa chon cấu hình của máy sưu tập có mối liên hệ mật thiết, sự lựa chọn của máy sưu tập thường dùng hình thức a1b1, vật liệu phải lựa chọn từ các phương diện chống ăn mòn chất liệu, chịu nhiệt … Trong công nghệ sấy khô có tính chất vật lý đặc thù và các vật liệu sấy khô của yêu cầu kĩ thuật đặc biệt, như bảo vệ khí trơ, tính nhạy cảm với nhiệt, tính kháng tĩnh điện đều nên áp dụng phương thức cấu hình hệ thống phù hợp kĩ thuật khác nhau.


6. Tham số kĩ thuật:

Mẫu mã


Đường kính trong của máy chủ (mm)



Lượng gió 
m3/h



Lượng bốc hơi nước
(kg/h



ượng cài đặt máy (kw)



Độ cao lớn nhất (m)



Diện tích đất đã chiếm
m2


XSG-2

200

350-500

12-17

6-10

3.5

10

XSG-4

400

1150-2000

40-70

12-18

4.2

18

XSG-6

600

2450-4500

80-150

20-25

5.2

25

XSG-8

800

4500-7550

150-250

27-32

5.6

32

XSG-10

1000

7000-12500

230-420

40-47

6.2

38

XSG-12

1200

10000-18000

300-600

50-65

7.0

45

XSG-14

1400

13500-23500

450-750

60-72

7.4

55

XSG-16

1600

18000-32000

600-1200

70-90

8.0

75

XSG-20

2000

28200-38000

1000-1500

230

10.1

150


Chú ý:
1、Lượng bốc hơi nước là lượng bốc hơi nước lớn nhất được tính toán khi nhiệt độ gió vào 180oC, nhiệt độ gió ra 80oC;
2、Độ cao lớn nhất và chiếm diện tích đất được bố trí theo tình trạng thực tế, số liệu trong bảng chỉ cung cấp để tham khảo.


7. Các ví dụ về các vật liệu sấy khô:

Tên gọi vật liệu

Nhiệt độ gió vào(

Luogn75 nước ban đầu(%

Long75 nước sau cùng(%

Tên gọi vật liệu

Nhiệt độ gió vào(

Lượng nước ban đầu(%

Lượng nước sau cùng(%

Kali clorua

300

4-10

0.5

Amoni sunfat

300

4-6

0.3

Canxi stearate

160

45

2.0

Cryolit nhân tạo

300

30

0.8

Bari stearate

160

45

0.5

Đất cao lanh

420

40

1.0

Magiê stearate

140

45

4.0

Sàng phân tử 4A

200

30

2.0

Chì stearate

120

45

1.0

Dolomit

310

65

0.5

Cadmium stearate

110

50

0.5

Muối axit sắt

500

40

1.0

sắt stearat

110

40

3.0

Sàng phân tử đất hiếm loại Y

250

70

25.0

Photphat chì KEA dihydrochloride

160

45

0.3

Chất xúc tác Toluene disproportionation

180

40

8.0

Tribazơ sunfat chì

180

30

0.5

Nhôm cacbonat

450

80

5.5

Atrazine

160

40

1.0

Nhôm hidroxit

200

55

1.0

Badan

150

20

1.0

Nhôm oxit

250

70

12.5

Monosultap

140

30

1.0

Đồng oxit

140

40

1.0

Quizalofop

50

58

1.0

Tất cả phthalate

150

25

1.5

Lưới quét ve

140

25

1.0

Triphenyltin axetat

110

25

1.0

Tricyclazole

120

28

1.0

Guanosine

180

40

1.0

Mancozeb

110

30

2.0

Ultramarine

160

40

1.0

Methomyl oxime

70

20

1.0

Alkaline màu vàng nun

150

40

0.3

Paclobutrazol

120

26

1.0

Phthalocyanine màu xanh

150

70

1.0

Tinh bột rạt

150

60

6.0

Anthracene

150

40

1.0

Dichloroisocyanuric natri urat

200

25

2.0

 Chì crôm vàng

150

60

1.0

TCCA

160

20

1.0

Oxit sắt đỏ

280

70

1.0

 

8. Cơ chế quá trình sấy khô các vật liệu hạt:
      Sau khi các vật liệu hạt đi vào sấy khô, luồng khí nóng trước tiên đem lượng nhiệt truyền đến bề mặt hạt, lượng nước lập tức bốc hơi, đồng thời khuếch tán ra bên ngoài. Sự bốc hơi nước trên bề mặt dẫn đến sự chênh lệch bề mặt hạt và nước bên trong , lượng nước sẽ từ bên trong hạt không ngừng khuếch tán đến bề mặt, rồi từ bề mặt bốc hơi ra bên ngoài, quá trình này tuần hoàn lặp đi lặp lại, cuối cùng đạt được sấy khô tất cả các hạt. 
       Giai đoạn sấy khô tăng tốc: Hạt đặt trong môi trường truyền nhiệt có nhiệt độ cao mà độ ẩm tương đối nhỏ hơn 100%, trong thời gian tương đối ngắn, bề mặt được làm nóng đến nhiệt độ bầu của môi trường sấy khô, Sự gia tăng tốc độ bốc hơi nước rất nhanh, lượng nhiệt hạt hấp thụ và lượng nhiệt nước bốc hơi tiêu hao đi bình đẳng, đạt đến cân bằng. Thời gian quá trình này rất ngắn, lượng nước thải ra không lớn, sau đó đi vào giai đoạn tốc độ đều.
       Giai đoạn sấy khô tốc độ đều: Ở giai đoạn này, lượng nước bốc hơi trên bề mặt hạt , từ bên trong ra bề mặtbổ sung đều đặn, vì vậy bề mặt hạt luôn duy trì trạng thái ẩm ướt. Lúc này tốc độ sấy khô không đổi, tốc độ bề mặt hạt cũng duy trì  không đổi. Giai đoạn này sự bốc hơi nước, trên lý luận có thể tính toán tốc độ sấy khô theo công thức khuếch tán ra bên ngoài (bốc hơi) và công thức truyền nhiệt:
         I ngoài = M/ (t•F) = a (η (bầu ướt t – bảng t)) kg/m2h
        Từ công thức trên có thể thấy, tốc độ bốc hơi (tốc độ sấy khô) với bề mặt hạt và sự chênh lệch nồng độ và nhiệt độ hơi nước của môi trường xung quanh có liên quan với nhau. Sự chênh lệch càng lớn, tốc độ sấy khô càng lớn. Ngoài ra, tốc độ sấy khô còn liên quan đến tốc độ không khí trên bề mặt hạt. Trên bề mặt hạt luôn có một tầng màng không khí không dễ lưu động, độ dày của nó giảm nhỏ có lợi cho việc bốc hơi nước và trao đổi nhiệt. Vì vậy gia tăng tốc độ luồng khí trên bề mặt hạt khiến màng không khí mỏng đi, có thể nâng cao tốc độ sấy khô một cách đáng kể. 
    Giai đoạn sấy khô giảm tốc: Giai đoạn này tốc độ bốc hơi và sự tiêu hao lượng nhiệt giảm nặng, nhiệt độ trên bề mặt hạt co hơn nhiệt độ bầu ướt của môi trường và dần dần tăng cao, sự chênh lệch nhiệt độ với thể chứa nhiệt giảm, cho đến khi tiếp cận hoặc tương đồng.
      Giai đoạn cân bằng: Lúc này lượng nước trên bề mặt hạt hút ẩm và bốc hơi đạt được sự cân bằng, tốc độ sấy khô về 0.
      Lượng nước trong hạt cũng sấy khô lượng nước sau cùng ngay lập tức, lượng nước cân bằng khi thông thường không nên thấp hơn lưu trữ. Máy sấy khô hấp nhanh xoay chuyển do kích thước hat của vật liệu hạt  sau khi sấy khôrất nhỏ, thời gian ngừng lại của vật liệu trong ống sấy khô cực ngắn, thông thường từ 1~3s. Vì vậy, việc sấy khô hạt ở giai đoạn sấy khô đều đặn, nhiệt độ trên bề mặt chính là nhiệt độ bầu ướt của môi trường sấy khô. Áp dụng thiết bị sấy khô hấp nhanh xoay chuyển, kích thước hạt của vật liệu đòng đều, trên bề mặt không bị nứt, biến dạng và quá nóng, có lợi cho đảm bảo chất ượng sản phẩm.


9. Xưởng của khách hàng




Bài viết liên quan
Sản phẩm liên quan
  • Máy sàng lọc con lăn dòng HZS
    Máy sàng lọc con lăn dòng HZS
  • Máy trộn băng ngang
    Máy trộn băng ngang
  • Máy nâng dạng gầu
    Máy nâng dạng gầu
  • Máy tạo hạt khô dòng DH
    Máy tạo hạt khô dòng DH
  • Hệ thống vận chuyển bằng lực khí
    Hệ thống vận chuyển bằng lực khí
  • Túi vải xung lực , máy hút bụi lốc xoáy dòng GMC
    Túi vải xung lực , máy hút bụi lốc xoáy dòng GMC
  • Sơ đồ lưu trình dòng DH
    Sơ đồ lưu trình dòng DH
  • Máy định lượng đóng gói
    Máy định lượng đóng gói
Công ty chuyên nghiên cứu và phát triển , sản xuất về thiết bị tạo hạt khô , thiết bị tạo hạt ướt , thiết bị sấy , máy nung động và các thiết bị khác .Tiếp thu các kỹ thuật tiên tiến về sấy khô và tạo hạt của trong và ngoài nước , đối với kỹ thuật tạo hạt khô , kỹ thuật sấy đèn flash quay có sẵn trong nước tiến hành cải tiến hệ thống kỹ thuật hoàn chỉnh ...

Phone: 0086-13357887293 Tel: 0086-519-80187293 82681212 Fax: 0086-519-80181222 ADD: No.212 Huaxing Road, Jintan Development Zone, Changzhou, Jiangsu, China

Copyright ©2016 Công Ty TNHH Cơ Khí Kỹ Thuật FUYI Giang Tô Tất cả các quyền [Quản lý hạ cánh]
Hỗ trợ kỹ thuật: Giang Tô Công nghệ Đông Mạng Hỗ trợ mạng: Trung Quốc Hóa chất Máy móc Mạng

Top